Nhiều anh em mua xe mà chưa hiểu rõ về số khung số máy, dẫn đến tình trạng bị lừa mua sai xe, mua xe không đúng chủ nhân hoặc xe nhập lậu. Mình chia sẻ bài này để cùng thảo luận với anh em nhé!

Mục đích của số khung (số Vin ) đóng trên xe :
- Xác định động cơ, truyền tải và hệ thống phanh được cài đặt bởi nhà sản xuất để họ có thể sửa chúng.
- Cơ quan thực thi pháp luật sử dụng VIN để xác định và phục hồi những chiếc xe bị đánh cắp và các bộ phận xe hơi.
- Các nhà sản xuất sử dụng VIN trong việc thu hồi xe.
- Xác định được năm sản xuất, nhà máy sản xuất, số thứ tự, ,,,
- Xác định được hãng xe, các hệ thống trên xe, loại động cơ, loại tay lái,…
-
Sản phẩm đang giảm giáMóc khóa hình thú vui nhộn80.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáHoa hướng dương móc khóa20.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáThẻ Nhân Phẩm One Piece Wano225.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáThẻ Bài Hải Tặc Đen Tập 4 Phần Cuối Pro – Hộp 9 Pack 25 Thẻ155.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáThẻ Nhân Phẩm One Piece Wano Quốc – Hộp 36 Pack 180 Thẻ Cực Chất190.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giá1 Dây 12 Pack Thẻ Bài 7 Viên Ngọc Rồng Dragon Ball Kim Tuyến – 1 Pack 8 Thẻ40.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáTúi 10 Thẻ Bài Pokemon Vip Mạ Đen Cầu Vồng Vmax GX25.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáThẻ Bài Pokemon Hộp Sắt Nắp Rời Hàng Siêu Chuẩn Đẹp125.000 ₫
-
Sản phẩm đang giảm giáBộ 27 Thẻ Bài Pokemon Vip Cao Cấp Loại Màu Vàng Kim Vmax GX65.000 ₫
Hôm nay NguyetKim sẽ giải thích ý nghĩa về số khung số máy trên các dòng xe.
- Ý nghĩa của số khung (VIN)
Số khung xe gồm 17 ký tự, được quy ước đóng tại cơ sở sản xuất.
Ví dụ: KMFGA17AP2C000001 .

– Số thứ 1 chỉ khu vực địa lý : K – được chế tạo ở Hàn Quốc bởi HMC ( Công ty Hyundai Motor )
– Số thứ 2 chỉ nhà máy sản xuất : M – được nhà máy Hyundai Motor sản xuất.
Nhà máy sản xuất được quy ước :

Loại xe được quy ước như sau :– Số thứ 3 chỉ loại xe : F – xe tải
- B – xe toa móc
- F – xe tải
- C – xe chuyên dụng
- J – xe buýt
- E – xe kéo
– Số thứ 4 chỉ phân khúc xe : G – 2.5 tấn
Phân khúc xe được quy ước như sau :
- G – 2.5 tấn Cabin rộng
- K – 3 tấn
- V – 2.5 tấn Cabin hẹp
- H – xe County
– Số thứ 5 chỉ loại thân xe : A – xe tải hàng hóa
Loại thân xe được quy ước như sau :
- A – xe tải hàng hóa / loại đầu tải
- B – loại tải hàng hóa nặng
- D – loại tải người hay hành lý
- E – loại tải cabin kép
- K – loại tải chuyên dụng
– Số thứ 6 phân loại xe
– Số thứ 7 chỉ hệ thống phanh trên xe : 7 – Hệ thống phanh thủy lực
Hệ thống phanh quy ước như sau :
- 7 – Hệ thống phanh thủy lực
- 8 – Hệ thống phanh bằng hơi nén
- 9 – Hệ thống phanh kép ( phức hợp)
– Số thứ 8 chỉ loại động cơ : A – động cơ D4DA
Mã loại động cơ được quy ước như sau :
- A – D4DA
- B – D4DB
- C – D4DC
– Số thứ 9 chỉ vị trí của tay lái : P – Tay lái bên trái (LHD)
Vị trí tay lái quy ước như sau :
- P – tay lái nằm ở bên trái
- R – tay lái nằm ở bên phải
– Số thứ 10 chỉ năm sản xuất của xe : 2 – Đời 2002
Đời xe được quy ước như sau :

– Số thứ 11 chỉ nhà máy sản xuất : C – nhà máy Cheonju ( tại Hàn Quốc )
Nhà máy sản xuất được quy ước :
- U – Nhà máy UIsan ( tại Hàn Quốc )
- C – Nhà máy Cheonju ( tại Hàn Quốc)
- A – Nhà máy Asan ( tại Hàn Quốc )
– Số thứ 12 – 17 chỉ số thứ tự sản xuất của xe : 000001 – 999999
2. Ý nghĩa của số máy
Ví dụ : D4DC2000001
Vị trí thứ 1 nhiên liệu của động cơ : D – nhiên liệu diesel
Nhiên liệu của động cơ quy ước :
- G – Xăng
- D – Diesel
- L – Khí thiên nhiên LPG
Vị trí thứ 2 số xy lanh : 4 – 4 xy lanh
- 4 – 4 thì 4 xy lanh
- 6 – 4 thì 6 xy lanh
- 8 – 4 thì 8 xy lanh
Vị trí thứ 3 là trình tự phát triển của động cơ : A – E
Vị trí thứ 4 là đời máy : A – Z
Vị trí thứ 5 là năm sản xuất : 2 – năm 2002:

Vị trí thứ 6 – 11 là số thứ tự sản xuất của động cơ : 000001 ~ 999999